Văn bản Quy định chung

  1. Luật GDNN số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 (HL: 01/7/2015);
  2. Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (HL: 14/10/2016);
  3. Nghị định 140/2018 ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các NĐ liên quan đến điều kiện, đầu tư KD và TTHC thuộc quản lý của Bộ LĐTBXH;
  4. Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp (HL: 20/3/2019);
  5. Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 quy định Điều lệ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp (Hiệu lực: 10/02/2016);
  6. Thông tư số 05/2020/TT-BLĐTBXH ngày 16/8/2020 quy định quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDNN công lập cấp huyện (HL: 01/10/2020);
  7. Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 quy định về Điều lệ trường trung cấp (HL: 15/12/2021);
  8. Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 quy định về Điều lệ trường cao đẳng (HL: 15/12/2021);
  9. Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập;
  10. Thông tư số 05/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (HL: 22/8/2021);
  11.  Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp (HL: 05/12/2015); (sửa đổi bởi TT 34/2018/TT-BLĐTBXH);
  12. Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên (HL: 05/12/2015); (sửa đổi bởi TT 34/2018/TT-BLĐTBXH);
  13. Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng (HL: 14/4/2017);
  14. Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; (HL: 15/5/2022);
  15. Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (HL: 15/6/2017);
  16. Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2017 quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong GDNN (HL: 05/11/2017);
  17. Thông tư số 05/2022/TT-BLĐTBXH ngày 05/4/2022 quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trong GDNN (HL: 20/5/2022);
  18. Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học (HL: 12/02/2018); (sửa đổi TT34/2018/TT-BLĐTBXH);
  19. Thông tư số 23/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (HL: 21/01/2019);
  20. Thông tư số 33/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (HL: 08/02/2019);
  21. Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (HL: 05/12/2015); (sửa đổi tại TT 41/2019/TT-BLĐTBXH);
  22. Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng (HL: 26/4/2017); (sửa đổi bởi TT 34/2018/TT-BLĐTBXH; TT 24/2020/TT-BLĐTBXH)
  23. Thông tư số 34/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 quy định việc công nhận đối với văn bằng, chứng chỉ GDNN do cơ sở GDNN nước ngoài cấp (HL: 12/02/2018);
  24. Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/4/2022 quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp (HL: 01/6/2022);
  25. Thông tư số 36/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (Hiệu lực: 12/02/2018);
  26. Thông tư số 37/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (Hiệu lực: 12/02/2018);
  27. Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (HL: 14/02/2021);
  28. Thông tư số 38/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường trong các cơ sở GDNN (HL: 15/02/2020);
  29. Thông tư số 33/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (HL: 15/02/2020);
  30. Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 ban hành quy chế công tác HSSV trong trường trung cấp, trường cao đẳng (HL: 14/8/2017);
  31. Nghị định 49/2018/NĐ-CP ngày 30/3/2018 quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
  32. Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (HL: 24/7/2017; Đính chính bởi Quyết định số 1229/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/8/2017);
  33. Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (HL: 01/2/2018);
  34. Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng GDNN; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng GDNN;
  35. Nghị định 113/2015/NĐ-CP ngày 09/10/2015 quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở GDNN công lập;
  36. Nghị định 27/2015/NĐ-CP ngày 10/3/2015 quy định về xét tặng nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú;
  37. Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  38. Nghị định 77/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 quy định phụ cấp thâm niên nhà giáo;
  39. Quyết định 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập;
  40. Thông tư số 22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/8/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù…. (HL: 25/9/2017);
  41. Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo GDNN (HL: 01/5/2017);
  42. Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo GDNN (HL: 01/7/2017); (sửa đổi bởi TT 34/2018/TT-BLĐTBXH);
  43. Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
  44. Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
  45. Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
  46. Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
  47. Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, HSSV dân tộc tiểu số ít người;
  48. Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 quy định chi tiết thi hành Luật thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;
  49. Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 quy định chế độ cử tuyển đối với HSSV dân tộc thiểu số ít người;
  50. Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về tín dụng đối với HSSV (sửa đổi, bổ sung tại QĐ 05/2022/QĐ-TTg);
  51. Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho NLĐ bị thu hồi đất;
  52. Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ HSSV khởi nghiệp đến năm 2025”;
  53. Quyết định số 17/2021/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 quy định mức hỗ trợ học nghề đối với NLĐ tham gia bảo hiểm thất nghiệp.